Ngành Công Nghệ Ô Tô Tiếng Anh Là Gì

Ngành Công Nghệ Ô Tô Tiếng Anh Là Gì

chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô

chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô

Top 3 Quyển Sách Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô hay nhất

Dưới đây là 3 cuốn sách được đánh giá cao trong ngành ô tô

1. English for the Automobile Industry

English for the Automobile Industry được xuất bản bởi Oxford Business English. Đây là tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Ô tô dành cho kỹ sư thông dụng nhất hiện nay. Bạn sẽ được cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh với mọi người sau khi đọc cuốn sách này. Các từ vựng và ngữ pháp chuyên ngành trong tài liệu English for the Automobile Industry sẽ giúp bạn nâng cao trình độ Anh ngữ chuyên ngành Ô tô mỗi ngày. Trong sách có rất nhiều từ ngữ chuyên ngành nâng cao, đòi hỏi người đọc phải đạt trình độ tiếng Anh từ cơ bản cho đến khá giỏi trở lên.

Cuốn sách English for the Automobile Industry

2. Special English for Automobile Engineering

Special English for Automobile Engineering được biên soạn bởi Quang Hùng và Phạm Đường. Đây là tài liệu vừa có bảng tiếng Anh, vừa có dịch thuật tiếng Việt, giúp các bạn dễ dàng nắm bắt được vấn đề và nội dung cốt lõi của tài liệu mang lại. Bạn không chỉ có được vốn tiếng Anh chuyên ngành phong phú mà còn hiểu rõ hơn về cách phân loại ô tô, cấu tạo và vận hành của chúng.

Cuốn sách Special English for Automobile Engineering

3. English for Automobike and Machine Design Technology Được biên soạn bởi tác giả Lê Thảo Lan. Đây là tài liệu dành riêng cho các kỹ sư chuyên ngành Ô tô, nội dung tập trung chủ yếu về cách chế tạo máy, sửa máy, linh kiện ô tô hoàn toàn bằng tiếng Anh. Bạn phải dành thời gian đầu tư để hiểu được những thuật ngữ chuyên môn được sử dụng trong tài liệu này.

Cuốn sách English for Automobike and Machine Design Technology

Có thể thấy việc học tiếng anh chuyên ngành xe ô tô vô cùng quan trọng cho những ai muốn phát triển cao trong ngành này. Nó sẽ giúp bạn tiếp cận với nhiều tư liệu về xe hơn, mở rộng mối quan hệ hơn.

Ngành công nghệ ô tô hiện nay đang là ngành thu hút sự quan tâm của nhiều bạn trẻ năng động. Việc các hãng ô tô nước ngoài đầu tư vào Việt Nam đang phát triển rất nhanh, do đó ngành Công nghệ ô tô chóng trở thành xu thế lựạ chọn cho các bạn thí sinh. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là gì? Và sẽ học những gì ? ra trường làm công việc như thế nào, ở đâu, chọn trường theo học như thế nào, xét tuyển khối nào và lấy bao nhiêu điểm?.

Công nghệ Kỹ thuật ô tô là ngành học tích hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực: Cơ khí, tự động hóa, điện – điện tử và công nghệ chế tạo máy, chuyên về lĩnh vực khai thác, sử dụng và dịch vụ kỹ thuật ô tô như: Điều hành sản xuất phụ tùng; điều kiện và lắp ráp ô tô; cải tiến, nâng cao hiệu quả sử dụng ô tô,…

Là sinh viên ngành Công nghệ ô tô, bạn sẽ học những gì ?

Học ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về cơ khí ô tô – máy động lực, hệ thống truyền động – truyền lực, cơ cấu khí, hệ thống điều khiển,… để có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản, kỹ năng thực hành cao và các kỹ năng liên quan đến Ô tô.

Các môn học chuyên ngành tiêu biểu và đặc trưng của ngành công nghệ kỹ thuật Ô tô mà sinh viên được học như: Động cơ đốt trong, tính toán ô tô, hệ thống điện – điện tử ô tô, hệ thống điều khiển tự động trên ô tô, Công nghê chẩn đoán, sửa chữa và kiểm định ô tô, Hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô, Quản lý dịch vụ ô tô,…

+ Các môn học cơ bản: Vẽ kỹ thuật, Vật liệu học, Công nghệ kim loại, Autocad 3D, Sức bền vật liệu….

+ Các môn học chuyên ngành: Thực tập động cơ 1; Lý thuyết gầm Ô tô; Thực tập kỹ thuật lái xe; Thực tập ô tô; Thực tập điện ô tô; Thực tập sơn ô tô; Thực tập đồng ô tô,…

+ SV được tiếp cận với các thiết bị động cơ sống như:

* Xe: Xe Camry Hybrid; Xe Camry 1994; Xe Nisan; Xe tải Kia; Xe Fordtuner; Xe Toyota Innova;…

* Các mô hình: Mô hình động cơ phun xăng điện tử; Động cơ diesel; Phanh ABS; Bơm Cao Áp; Hộp số tự động; Phanh khí nén;…

* Các thiết bị khác: Máy giật tole; Thiết bị nắn khung xe; Thiết bị nâng hạ động cơ; Các đồ nghề chuyên dụng

Học ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô bạn cần những tố chất và kỹ năng gì?

Để học tốt ngành Công nghệ Kỹ thuật ôtô bạn cần có những tố chất và kỹ năng sau: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, kiên trì, nhẫn nại; sức khỏe tốt, không ngại khó khăn; ham học hỏi, thích tiếp cận cái mới; yêu công nghệ, thích sáng tạo và đam mê lĩnh vực ô tô; có kỹ năng tư duy phán đoán tốt,…

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh sử dụng từ vựng chuyên ngành ô tô

Những câu hỏi vấn đáp bằng tiếng anh trong ngành xe ô tô cũng rất cần được quan tâm khi muốn học hỏi nâng cao kiến thức.

Giao tiếp tiếng anh trong ngành xe ô tô

Excuse me, can you recommend a good suspension system for my car?

- Tiếng Việt: Xin lỗi, bạn có thể giới thiệu cho tôi hệ thống treo tốt cho xe của tôi không?

- Phiên âm: /ɪkˈskjuːz miː, kæn juː ˌrɛkəˈmɛnd ə ɡʊd səˈspɛnʃən ˈsɪstəm fɔːr maɪ kɑːr/

I want to customize my car to make it look more unique.

- Tiếng Việt: Tôi muốn tùy chỉnh xe của mình để nó độc đáo hơn.

- Phiên âm: /aɪ wɑːnt tuː ˈkʌstəmaɪz maɪ kɑːr tuː meɪk ɪt lʊk mɔːr juːˈniːk/

My engine is not running smoothly, can you help me with engine tuning?

- Tiếng Việt: Động cơ của tôi không chạy mượt mà, bạn có thể giúp tôi điều chỉnh động cơ không?

- Phiên âm: /maɪ ˈɛndʒɪn ɪz nɒt ˈrʌnɪŋ ˈsmuːðli, kæn juː ˈhɛlp miː wɪð ˈɛndʒɪn ˈtuːnɪŋ/

I need to replace my exhaust system, what options do you have?

- Tiếng Việt: Tôi cần thay thế hệ thống pô của mình, bạn có những lựa chọn nào?

- Phiên âm: /aɪ niːd tuː rɪˈpleɪs maɪ ɪɡˈzɔːst ˈsɪstəm, wɒt ˈɒpʃənz duː juː hæv/

Could you please check my brakes, I think they might need to be replaced.

- Tiếng Việt: Làm ơn kiểm tra hệ thống phanh của tôi, tôi nghĩ chúng có thể cần được thay thế.

- Phiên âm: /kʊd juː pliːz tʃɛk maɪ breɪks, aɪ θɪŋk ðeɪ maɪt niːd tuː biː

Các từ viết tắt tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô thường gặp

Các từ viết tắt tiếng Anh chuyên ngành ô tô thường gặp trong tài liệu kỹ thuật và chuyên ngành ô tô như sau:

- ABS - Anti-lock Braking System: Hệ thống phanh chống bó cứng

- ECU - Engine Control Unit: Điều khiển động cơ

- ESP - Electronic Stability Program: Hệ thống kiểm soát ổn định điện tử

- GPS - Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu

- OBD - On-board Diagnostics: Hệ thống chẩn đoán trên xe

- RPM - Revolutions Per Minute: Vòng quay mỗi phút

- TPMS - Tire Pressure Monitoring System: Hệ thống giám sát áp suất lốp

- HVAC - Heating, Ventilation, and Air Conditioning: Hệ thống điều hòa không khí

- DCT - Dual-Clutch Transmission: Hộp số ly hợp kép

- CVT - Continuously Variable Transmission: Hộp số vô cấp

- AWD - All-Wheel Drive: Hệ thống dẫn động 4 bánh

- RWD - Rear-Wheel Drive: Hệ thống dẫn động 2 bánh sau

- FWD - Front-Wheel Drive: Hệ thống dẫn động 2 bánh trước

- DOHC - Dual Overhead Camshaft: Hệ thống trục cam kép trên đầu xi-lanh

- SUV - Sport Utility Vehicle: Xe đa dụng thể thao.

Lưu ý: Trong chuyên ngành ô tô, các từ viết tắt này thường được sử dụng với mục đích ngắn gọn và tiện lợi, tuy nhiên, cần phải chú ý rõ ràng về các từ viết tắt này để tránh nhầm lẫn hoặc hiểu nhầm.

Học ngành Công nghệ ô tô ra trường làm gì?

Tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật ô tô, các bạn có thể làm việc ở rất nhiều vị trí khác nhau. Tuỳ theo năng lực các bạn sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí như sau: Kỹ sư vận hành sản xuất, hay làm việc với vai trò là giám sát sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô, máy động lực tại các nhà máy sản xuất các linh kiện ô tô. Ngoài ra bạn cũng có thể làm việc tại các cơ sở sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng ô tô hoặc nhân viên kiểm định tại các trạm đăng kiểm ô tô; nhân viên kinh doanh tại các đơn vị kinh doanh, máy động lực, phụ tùng ô tô;…