B2 Tương Đương Với Mấy Chấm Ielts

B2 Tương Đương Với Mấy Chấm Ielts

Để đạt được trình độ B2, học viên cần đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng cụ thể như sau:

Để đạt được trình độ B2, học viên cần đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng cụ thể như sau:

Bằng B2 tương đương IELTS mấy điểm?

Chứng chỉ tiếng Anh B2 tương đương với IELTS từ 5.5 đến 6.5. Điều này có nghĩa là người có bằng B2 có khả năng giao tiếp tự nhiên, rõ ràng và có nhiều cơ hội xin vào đại học, du học, được miễn học phần tiếng Anh, xét tốt nghiệp và có lợi thế trong công việc.

Bảng quy đổi các chứng chỉ B2 sang điểm IELTS:

Bằng B2 có thay thế bằng IELTS không?

Chứng chỉ B2 và IELTS không thể thay thế lẫn nhau do có các phạm vi ứng dụng và mục đích sử dụng khác nhau. Vì vậy, tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của  bản thân mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn chứng chỉ cho phù hợp. Dưới đây là sự khác biệt giữa chứng chỉ tiếng Anh B2 và IELTS, mời bạn tham khảo.

Sở hữu bằng B2 thi IELTS có dễ không?

Nếu bạn đang sở hữu chứng chỉ B2 thì đây sẽ là một lợi thế, giúp bạn dễ dàng đạt được điểm IELTS từ 5.5 đến 6.5.

Tuy nhiên, nếu bạn nhắm đến điểm IELTS cao hơn 7.0, việc sở hữu bằng B2 chỉ là nền tảng ban đầu và bạn cần phải nỗ lực ôn luyện thêm để đạt được trình độ cao hơn.

Nhìn chung, việc sở hữu bằng B2 có thể giúp ích cho bạn khi thi IELTS, nhưng nó không đảm bảo cho bạn đạt được điểm cao.

Điều quan trọng là bạn phải xác định rõ mục tiêu điểm IELTS của mình, nỗ lực ôn luyện kỹ lưỡng và trau dồi khả năng tiếng Anh của bản thân.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số lời khuyên sau để ôn thi IELTS hiệu quả:

Những ai cần thi chứng chỉ B2?

Chứng chỉ tiếng Anh B2 có thể được sử dụng trong xin việc, học tập và mang đến nhiều cơ hội thăng tiến. Vậy ai nên thi chứng chỉ B2? Mời bạn tham khảo những trường hợp dưới đây:

Nhìn chung, chứng chỉ B2 ngày càng trở nên phổ biến và được yêu cầu ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc sở hữu chứng chỉ B2 sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người học, giúp bạn có thêm cơ hội học tập, làm việc và phát triển bản thân.

Có thể thi chứng chỉ tiếng anh B2 ở đâu?

Bạn có thể thi chứng chỉ B2 tại các trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép tổ chức thi bao gồm Trường Đại học Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Đại học Sư Phạm Tp. HCM, Đại học Cần Thơ, …

Các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh B2 ở miền Bắc

Các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh B2 ở miền Trung

Các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh B2 ở miền Nam

Xem thêm: Unlock Your B2 English! 14 chủ đề từ vựng tiếng Anh B2 thông dụng 2024

Giấy chứng nhận B2 có thời hạn là bao lâu?

Theo quy định chung, bằng B2 có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm. Sau 2 năm, nếu có nhu cầu, bạn sẽ phải thi lại vì có thể trình độ của bạn đã thay đổi.

Tại Việt Nam, ở các cơ quan hay đơn vị thì bằng B2 được dùng từ 1,5 đến 2 năm. Nhưng cũng có trường hợp được sử dụng kết quả này vĩnh viễn.

Những ai cần giấy chứng nhận B2 tiếng Anh?

Hiện nay, bằng B2 không còn lạ lẫm với những bạn học tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng cần có chứng chỉ này. Vậy ai cần có giấy chứng nhận B2?

B2 tương đương với mấy điểm TOEIC?

Nhiều bạn thắc mắc rằng B2 tương đương với bao nhiêu điểm TOEIC? Để giải đáp thắc mắc này, mời các bạn xem bảng quy đổi điểm dưới đây.

Theo bảng tham chiếu, B2 tương đương với khoảng 785 – 940 điểm TOEIC.

Chứng chỉ B2 có thời hạn bao lâu?

Tương tự như các chứng chỉ IELTS, TOEIC, … chứng chỉ tiếng anh B2 cũng có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Bởi vì sau 2 năm, trình độ của người học thường sẽ có sự thay đổi đáng kể và khi đó chứng chỉ sẽ không còn phản ánh đúng nữa.

Chứng chỉ tiếng anh B2 là gì?

Chứng chỉ tiếng Anh B2, hay còn gọi là bằng Anh văn B2 Vstep, là chứng chỉ thể hiện trình độ tiếng Anh ở mức Trung cấp, theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương khung tham chiếu châu Âu – CEFR).

Người đạt chứng chỉ B2 có khả năng:

Bằng Tiếng Anh B2 tương đương IELTS bao nhiêu? Lợi ích của bằng B2

Chứng chỉ tiếng Anh B2 và IELTS được sử dụng khá phổ biến ở Việt Nam và cũng mang đến nhiều lợi ích thiết thực cho thí sinh. Vậy chứng chỉ B2 tương đương IELTS bao nhiêu? Và bằng B2 có dùng được như IELTS không? Có bằng B2 thi IELTS có dễ không? Cùng tìm hiểu trong bài viết sau!

You cannot copy content of this page

https://chungchitienganhtinhoc.net/trung-tam-tin-hoc-dai-hoc-khoa-hoc-tu-nhien/

Giới thiệu về Trung tâm tin học Đại học Khoa học Tự nhiên

Trung tâm tin học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TP.HCM ra đời từ năm 1986. Đây là đơn vị thường xuyên tổ chức kỳ thi chứng chỉ tin học cơ bản – nâng cao. Kể từ khi thành lập trung tâm đã tổ chức thành công nhiều đợt thi và cấp chứng chỉ tin học theo thông tư 03 cho hàng triệu thí sinh đã đăng ký.

Trung Tâm Tin Học – Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM

Cấu trúc đề thi chứng chỉ tin học Đại học KHTN được thực hiện theo hướng dẫn trong thông tư 03/2014 TT-BTTTT của Bộ Thông tin Truyền thông. Trong đó đề thi chứng chỉ tin học cơ bản sẽ gồm kiểm tra đánh giá kỹ năng 6 module và đề thi chứng chỉ tin học nâng cao sẽ kiểm tra kỹ năng 9 module. Cụ thể như sau.

Cấu Trúc đề Thi Chứng Chỉ Tin Học Theo Thông Tư 03 Của Bộ Thông Tin Và Truyền Thông

Câu 1. Để biết dung lượng một tệp tin, thực hiện như thế nào?

A. Nháy chuột phải vào tệp tin chọn Send to/ Desktop

B. Nháy chuột phải vào tệp tin chọn Properties

C. Nháy chuột phải vào một tệp tin chọn Create Shortcut

D. Nháy chuột phải vào một tệp tin chọn Sharing and Security

Câu 2. Những chữ gạch chân trên thực đơn kết hợp với phím nào?

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hệ điều hành chỉ quản lý thư mục, không quản lý tệp tin

B. Thư mục có thể chứa thư mục con và tệp tin

C. Hệ điều hành chỉ quản lý thư mục gốc C:/ , D:/

D. Hệ điều hành không quản lý các thư mục con của C:/

Câu 4. Điều gì xảy ra khi đổi tên thư mục trùng với tên thư mục cùng cấp đã có từ trước?

A. Hệ điều hành không cho phép đổi tên

B. Cho phép đổi tên nhưng đưa ra cảnh báo

C. Cho phép đổi tên và không đưa ra cảnh báo gì

D. Cho phép đổi tên nhưng hệ điều hành tự động thêm số thứ tự ở cuối

Câu 5. Thành phần nào dưới đây không thuộc cửa sổ thư mục?

Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ điều hành Windows 7?

A. Phải được cài đặt trước khi cài đặt các chương trình ứng dụng

B. Phải cài đặt nếu người sử dụng chỉ dùng để soạn thảo văn bản

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?

B. Có thể tạo biểu tượng Shortcut cho thư mục

C. Shortcut không chứa nội dung tệp tin

D. Cả ba phương án trên đều đúng

Câu 8. Trong hệ điều hành Windows 7, tên thư mục nào sau đây đặt không hợp lệ?

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ điều hành Windows 7?

A. Là phần mềm phải có để máy tính có thể hoạt động

B. Là phần mềm cài sẵn trong mọi máy tính

C. Là phần mềm không được thay đổi trong máy tính

D. Là phần mềm do công ty Microsoft độc quyền xây dựng và phát triển

Câu 10. Cách tổ chức thư mục và tệp tin theo hệ điều hành Windows không cho phép điều gì?

A. Trong một thư mục có cả tệp tin và thư mục con

B. Tạo một tệp tin có chứa thư mục con

C. Một ổ đĩa cứng vật lý được phân chia thành nhiều ổ logic

D. Thư mục cha và thư mục con có tên trùng nhau

1. Trong thư mục gốc, tạo 2 thư mục NHANVIEN và VANBAN. Trong thư mục NHANVIEN, tạo 2 thư mục BIENCHE và HOPDONG. Trong thư mục VANBAN, tạo 2 thư mục BAO_CAO và LUU_TRU.

2. Tìm và sao chép 2 tập tin có kiểu TXT, kích thước <= 20 KB vào thư mục BAO_CAO.

3. Sao chép các tập tin trong thư mục BAO_CAO vào thư mục BIENCHE, sau đó đổi phần mở rộng của 1 tập tin bất kỳ trong thư mục này thành kiểu BAK.

4. Nén thư mục VANBAN thành tập tin VANBAN.ZIP và lưu vào thư mục HOPDONG.

5. Đặt thuộc tính chỉ đọc cho các tập tin trong thư mục BAO_CAO.